Ngữ pháp N3 たびに

ngu phap n3

Ngữ pháp N3 たびに-Ý nghĩa: “Cứ mỗi khi, mỗi lần…, là…”『たびに』Dùng trong trường hợp nhắc đến một sự việc thường xảy ra mỗi khi có một tình huống cụ thể nào đó.
Mỗi khi,mỗi lần…

A.Cấu trúc:

 [Động từ thể từ điển/ Danh từ + の] + たびに

B.Ví dụ:

① コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。

→ Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay.

② 最近、試合のたびに、けがをしているので、気をつけよう。

→ Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.

③ 歩くたびに腰(こし)が痛くなって、動(うご) けなくなる。

→ Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.

④ 人は失敗(しっぱい)するたびに成長(せいちょう)していく。

→ Con người ta cứ mỗi lần thất bại là sẽ trưởng thành hơn.

⑤ テストで悪い点をとるたびに、「もっと頑張ろう」と思った。

→ Mỗi khi bị điểm kém trong kì thi là tôi lại nghĩ “Hãy cố gắng hơn”.

⑥ この本を読むたびに、彼のことを思い出す。

→ Mỗi lần đọc cuốn sách này tôi lại nhớ đến anh ấy.

⑦ 山田さんは会うたびに髪型(かみがた)が違(ちが)う。

→ Cứ lần nào gặp Yamada là cậu ấy lại có kiểu tóc khác.

vậy là chúng ta đã xong Ngữ pháp N3 たびに

Nếu có thắc mắc các bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới nhé.xem thêm tổng hợp ngữ pháp:

Tổng Hợp Ngữ pháp n1

Tổng Hợp Ngữ pháp n2

Tổng Hợp Ngữ pháp n3

Tổng Hợp Ngữ pháp n4

Tổng Hợp Ngữ pháp n5

Đọc tin tức mới tại nhật của đài NHK->cách học tiếng nhật hay nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận